Cấu trúc của Tiếng Việt vốn dĩ vô cùng phức tạp bao gồm nhiều loại từ khác nhau: từ đơn, từ phức, từ ghép,… Trong bài viết này, Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa sẽ hỗ trợ giải đáp định nghĩa từ đơn là gì nhé. 

Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa
Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa

1. Định nghĩa từ đơn là gì?

Trong Tiếng Việt, từ đơn chính là những từ được cấu tạo từ một tiếng. Như vậy, từ đơn chỉ bao gồm một tiếng có ý nghĩa.

Một số ví dụ về từ đơn để bạn có thể hiểu rõ hơn: cặp, bàn, bút, sách, vở,… Những từ này khi đứng một mình chúng vẫn có nghĩa nên sẽ được gọi là từ đơn.

Từ đơn là gì

2. Cấu tạo của từ đơn là gì?

Đúng như định nghĩa, bộ phận cấu tạo nên từ đơn vô cùng đơn giản. Trong đó, tiếng là đơn vị dùng để cầu tạo từ bao gồm: âm, vần và thanh.

  • Âm: trong bảng chữ cái Tiếng Việt gồm có 22 phụ âm: b, c (k,q), ch, d, đ, g (gh), h, kh, l, m, n, nh, ng (ngh), p, ph, r, s, t, tr, th, v, x. Ngoài ra, còn kèm theo 11 nguyên âm: i, e, ê, ư, u, o, ô, ơ, a, ă, â.
  • Vần: gồm có 3 vần chính: âm đệm, âm chính và âm cuối.

2.1. Âm đệm trong từ đơn là gì?

Âm đệm được ghi bằng con chữ u và o. Âm đệm được ghi bằng con chữ o khi đứng trước các nguyên âm: a, ă, e; ghi bằng con chữ u khi đứng trước các nguyên âm y, ê, ơ, â.

Âm đệm không xuất hiện sau các phụ âm b, m, v, ph, n, r, g. Trừ các trường hợp:

  • Sau ph, b: thùng phuy, voan, ô tô buýt (là từ nước ngoài)
  • Sau n: thê noa, noãn sào (2 từ Hán Việt)
  • Sau r: roàn roạt.(1 từ)
  • Sau g: goá (1 từ)

2.2. Âm chính trong từ đơn là gì?

Trong Tiếng Việt, nguyên âm nào cũng có thể làm âm chính của tiếng.

Các nguyên âm đơn: (11 nguyên âm ghi ở trên)

Từ đơn là gì

Các nguyên âm đôi : Có 3 nguyên âm đôi và được tách thành 8 nguyên âm sau:

  • Đối với âm iê

Ghi bằng ia khi phía trước không có âm đệm và phía sau không có âm cuối (VD: mía, tia, kia,…)

Ghi bằng yê khi phía trước có âm đệm hoặc không có âm nào, phía sau có âm cuối (VD: yêu, chuyên,…)

Ghi bằng ya khi phía trước có âm đệm và phía sau không có âm cuối (VD: khuya,…)

Ghi bằng iê khi phía trước có phụ âm đầu, phía sau có âm cuối (VD: tiên, kiến,…)

  • Đối với âm uơ

Ghi bằng ươ khi sau nó có âm cuối ( VD: mượn,…)

Ghi bằng ưa khi phía sau nó không có âm cuối (VD: ưa,…)

  • Đối với âm uô

Ghi bằng uô khi sau nó có âm cuối (VD: muốn,…)

Ghi bằng ua khi sau nó không có âm cuối (VD: mua,…)

2.3. Âm cuối trong từ đơn là gì?

Các phụ âm cuối thường theo các vần : p, t, c (ch), m, n, ng (nh)

Ngoài ra còn có 2 bán âm cuối theo 2 vần : i và y

2.4. Thanh trong từ đơn là gì?

Trong Tiếng Việt có 6 thanh: 

  • Thanh ngang (hay còn gọi là thanh không)
  • Thanh sắc
  • Thanh huyền
  • Thanh hỏi
  • Thanh ngã
  • Thanh nặng.

Ví dụ: Tiếng “Cá” được cấu tạo bởi phụ âm “c”, vần “a” và thanh sắc.

3. Tác dụng của từ đơn là gì?

Trong Tiếng Việt, mỗi từ loại đều có một vai trò quan trọng như nhau, từ đơn tuy có cấu tạo đơn giản nhất, nhưng lại góp phần làm phong phú thêm vốn từ ngữ của Tiếng Việt. Với từ đơn, ta có thể dễ dàng biểu thị lời nói, suy nghĩ, ám chỉ các sự vật, hiện tượng xung quanh,… chỉ bằng một âm tiết duy nhất, mà vẫn đảm bảo người nghe có thể hiểu được ý nghĩa của từ.

Bên cạnh đó, từ đơn còn góp phần cấu tạo nên những từ ngữ phức tạp hơn, như từ ghép, từ láy, cụm từ,… Chỉ từ một âm tiết có nghĩa, đứng độc lập và đơn lẻ, ta có thể ghép các âm tiết lại với nhau để tạo nên những từ ngữ dài hơn và phức tạp hơn, như: “mưa bão”, “bàn ghế”, “yêu thương”, “nhà cửa”, “núi rừng”…

Bên cạnh từ đơn, từ phức là loại từ đặc biệt quan trọng cấu tạo nên câu trong Tiếng Việt. Để tránh sự nhầm lẫn giữa 2 loại từ này, mời bạn cùng tìm hiểu sơ lược về định nghĩa từ phức nhé.

4. Định nghĩa từ phức là gì?

Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. Trên thực tế có hai loại từ, đó là từ đơn và từ phức. Hiểu một cách đơn giản, từ phức chính là từ ghép, có sự kết hợp của nhiều tiếng tạo nên nghĩa chung. Ghép từ các tiếng giống nhau hoặc khác nhau tạo thành một từ có nghĩa, tạo ra từ mới nhờ các từ ban đầu.

Khi phân tách các tiếng trong từ ghép ra riêng lẻ thì các tiếng đó có thể không có nghĩa. Hoặc nét nghĩa thể hiện không đúng với nét nghĩa được hiểu trong từ ghép.

Từ phức có đặc điểm:

  • Từ phức chính là từ ghép, khi nhìn nhận dưới góc độ phân biệt từ phức với từ đơn.
  • Từ phức là từ do nhiều tiếng tạo thành. Do đó, từ ghép hay từ láy chính là các dạng tên cụ thể của từ phức.

Ví dụ về từ phức: Vui vẻ, xinh xắn, câu lạc bộ, vô tuyến truyền hình,…Từ phức có thể tạo nên từ hai tiếng, cũng có thể từ rất nhiều tiếng.

Chúng tôi vừa giải đáp cho bạn về định nghĩa từ đơn là gì. Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa hy vọng rằng, với những thông tin vừa được nêu trên sẽ giúp bạn sử dụng Tiếng Việt một cách thuần thạo hơn, hiểu rõ hơn về tiếng mẹ đẻ của mình.

Trung tâm sửa chữa Limosa
Trung tâm sửa chữa Limosa
Đánh Giá
hotline