Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi ông Võ Văn Hiếu – Giám đốc kỹ thuật của Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa.

Apple đã định vị “iPad thông thường” là một mẫu giá rẻ dành cho giáo dục và những người mua sắm có ngân sách hạn hẹp trong nhiều năm. Mẫu iPad Gen 10 mới đắt hơn so với người tiền nhiệm nhưng vẫn là một lựa chọn máy tính bảng tầm trung tốt. Màn hình lớn hơn, thiết kế được thiết kế lại, không có nút Home, chuyển đổi từ Lightning, camera sau cải tiến và các tính năng khác giúp phân biệt iPad Gen 10 với phiên bản iPad 9. Hãy cùng so sánh iPad Gen 10 và iPad 9 ở bên dưới bài viết của Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa.

Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa
Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa

1. Tổng hợp các tiêu chí so sánh iPad Gen 10 và iPad 9

1.1 So sánh iPad Gen 10 và iPad 9 – Kiểu thiết kế

Thiết kế là tiêu chí quan trọng nhất để lựa chọn giữa iPad Gen 9 và iPad Gen 10. Apple đã giới thiệu thiết kế iPad Pro và iPad Air cho dòng sản phẩm iPad năm nay. Đó là một cuộc đại tu đáng kể sử dụng các mặt phẳng để phù hợp hơn với vẻ ngoài của các thiết bị Apple khác. Mặc dù các mặt phẳng trên iPad Pro cũng được liên kết với việc sử dụng Apple Pencil thế hệ thứ hai, nhưng iPad Gen 10 vẫn tiếp tục sử dụng Apple Pencil thế hệ đầu tiên.

Vì Apple đã chuyển từ Lightning sang USB-C cho bản phát hành này nên Apple Pencil dựa trên Lightning thế hệ đầu tiên không tương thích nếu không có bộ chuyển đổi mà Apple có thể cung cấp. Nút Home Touch ID, giống như nút nguồn Touch ID trên iPad Air, được di chuyển lên trên cùng của máy tính bảng.

IPad 9 có kích thước 9,8 inch x 6,8 inch x 0,29 inch. Các mẫu Wi-Fi nặng 1,07 pound, trong khi các mẫu Wi-Fi + Cellular nặng 1,09 pound. IPad Gen 10 có kích thước 9,79 inch x 7,07 inch x 0,28 inch, khiến nó lớn hơn đáng kể nhưng nhìn chung lại mỏng hơn. Nó cũng nhẹ hơn, ở mức 1,05 pound đối với kiểu Wi-Fi và 1,06 pound đối với kiểu Wi-Fi + Cellular.

so sánh ipad gen 10 và ipad 9

1.2 So sánh iPad Gen 10 và iPad 9 – Màn hình

IPad Gen 9 có màn hình Retina dựa trên đèn LED 10,2 inch. Nó tự hào có độ phân giải 2.160 x 1.620 ở 264 pixel mỗi inch và độ sáng tối đa 500 nits. Trong khi đó, màn hình Liquid Retina 10,9 inch trên iPad Gen 10 có độ phân giải cao hơn 2.360 x 1.640 và mật độ điểm ảnh 264ppi. Không có sự khác biệt về độ sáng đối với chúng tôi ở mức 500 nits.

Cả hai phiên bản đều có công nghệ True Tone, giúp thay đổi nhiệt độ màu của màn hình dựa trên môi trường xung quanh để xem dễ chịu hơn. Gam màu sRGB, một không gian màu tiêu chuẩn được phát hành vào năm 1996, được hỗ trợ bởi iPad 9. Đó là một không gian màu hiện được chỉ định cho web và iPad Gen 10 hỗ trợ gam màu này thay vì gam màu rộng P3. Apple sử dụng trên các dòng máy cao cấp hơn của mình.

1.3 So sánh iPad Gen 10 và iPad 9 – Bộ chip xử lý

Bộ xử lý A13 Bionic được sử dụng trong iPad 9 thế hệ thứ chín, trong khi chip A14 Bionic được sử dụng trong phiên bản Gen 10. So với iPad 9, Apple hứa hẹn sẽ tăng 20% tốc độ CPU và cải thiện 10% về đồ họa. A14 Bionic chứa Công cụ thần kinh 16 lõi, gấp đôi so với A13. Do đó, nó cải thiện khả năng học máy lên tới 80%.

Trước khi Apple phát hành các mẫu này, chúng ta có thể so sánh iPad thế hệ thứ 9 với iPhone 12, có bộ xử lý A14 Bionic và là một sản phẩm tương đối giống nhau. A13 Bionic của iPad Gen 9 lần lượt đạt 1.325 và 3.304 trên Geekbench 5 cho các bài kiểm tra đơn lõi và đa lõi. Trong khi đó, A14 trong iPhone 12 đạt điểm cao hơn 1.571 điểm trong bài kiểm tra đơn lõi và cao hơn 3.863 điểm trong bài kiểm tra đa lõi. Chọn giữa iPad Gen 9 và iPad Gen 10 dựa trên nhu cầu của bạn.

1.4 So sánh iPad Gen 10 và iPad 9 – Bằng Camera iPad

Máy ảnh phía sau trên iPad 9 có ống kính góc rộng 8 megapixel với khẩu độ f/2.4, zoom kỹ thuật số lên đến 5x và hình ảnh HDR. Máy ảnh phía sau của kiểu máy này cho phép quay video HD 1080p ở 25 hoặc 30 khung hình mỗi giây, thu phóng video 3x, quay video slo-mo 720p ở 120 khung hình mỗi giây và video tua nhanh thời gian với tính năng ổn định hình ảnh.

Camera sau của mẫu iPad Gen 10 có ống kính góc rộng 12MP chất lượng cao hơn với khẩu độ f/1.8, zoom kỹ thuật số 5x và Smart HDR 3. Quay video ở tốc độ lên tới 4K 60fps là một cải tiến đáng kể so với chế độ chuyển động chậm của iPad Gen 10 , đã được tăng lên 1080p với tốc độ tối đa 240 khung hình / giây. Bạn cũng nhận được khả năng thu phóng 3x, ổn định video điện ảnh và dải động được cải thiện cho các bộ phim lên đến 30 khung hình mỗi giây.

1.5 So sánh iPad Gen 10 và iPad 9 – Bằng Pin của iPad

Cả hai biến thể đều có thời lượng pin như nhau, thời lượng pin lên tới 10 giờ khi lướt web hoặc phát trực tuyến phim qua Wifi. Sử dụng kết nối di động sẽ giảm thời lượng pin xuống còn 9 giờ khi lướt web. Apple khá phổ biến trong việc cố gắng duy trì thời lượng pin của iPad ở mức 10 giờ trở lên. Tuy nhiên, Apple đã cung cấp cho thế hệ tiếp theo dung lượng pin nhỏ hơn.

IPad 9 có pin lithium-polymer 32,4 watt giờ, tuy nhiên, iPad Gen 10 có pin 28,6 watt giờ. Ngay cả với nhược điểm của màn hình lớn hơn, thường là thành phần ngốn điện, có vẻ như Apple đã cố gắng duy trì lời hứa 10 giờ trong khi giảm dung lượng pin.

2. Nên mua dòng iPad Gen 10 hay dòng iPad 9

Mặc dù iPad Gen 10 đắt hơn thế hệ trước, nhưng nó tự hào có những khả năng mạnh mẽ khiến nó trở thành một lựa chọn hấp dẫn cho người mua mới cũng như một bản nâng cấp tốt cho người dùng hiện tại. Theo Apple, CPU A14 Bionic nhanh hơn tới 5 lần so với máy tính bảng Android bán chạy nhất. Do đó, người dùng nâng cấp từ iPad thế hệ thứ 7 với CPU A10 có thể sẽ được tăng hiệu suất tổng thể gấp ba lần với iPad Gen 10.

Một trong những tiện ích trong danh sách nên mua iPad năm 2022 là iPad Gen 10. Hơn nữa, giá cả hợp lý chọn iPad Gen 9 vì nó phù hợp với bạn hơn. Và nếu muốn trải nghiệm những cải tiến mới nhất của thiết bị và cấu hình siêu khủng, đừng ngại đầu tư thêm một ít tiền cho một chiếc iPad Gen 10.

so sánh ipad gen 10 và ipad 9

Để kết luận, chúng ta đã tìm hiểu về so sánh iPad Gen 10 và iPad 9. Hi vọng sau khi đọc xong bài viết này bạn sẽ chọn được cho mình chiếc máy ưng ý nhất. Hãy theo dõi trang website hoặc HOTLINE 1900 2276 của Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa để cập nhật mọi thông tin, bài viết công nghệ mới nhất nhé.

Limosa - Đơn vị sửa chữa hàng đầu Việt Nam
Limosa – Đơn vị sửa chữa hàng đầu Việt Nam
Đánh Giá
viber
messenger
zalo
hotline
icon-mess
Chat Facebook
(24/7)
icon-mess
Chat Zalo
(24/7)
icon-mess
Báo Giá
(24/7)
icon-mess
1900 2276
(24/7)