Safe Mode được biết tới là chế độ giúp cứu điện thoại, máy tính khi chẳng may bị lỗi tắt đột ngột. Để tìm hiểu chi tiết hơn về chế độ này, hãy theo dõi bài viết mà Limosa chia sẻ về Safe Mode là gì và cách vào chế độ này ngay dưới đây nhé.
MỤC LỤC
1. Safe Mode là gì?
Safe mode (chế độ an toàn) là chế độ mà giúp cho những thiết bị máy tính Windows hay cả điện thoại Android có thể khởi động lại với các dịch vụ tối thiểu để giúp cho người dùng kiểm tra, chuẩn đoán xem thiết bị đang lỗi nguyên nhân do đâu để có thể khắc phục lỗi.
Và khi đang kích hoạt chế độ này, thì những phần mềm không liên quan sẽ không hoạt động, do đó sẽ ngăn ngừa được tình trạng virus có thể lây lan khắp thiết bị.
Theo đó trong trường hợp nếu như máy tính bị lỗi mà chưa tìm được nguyên nhân do đâu thì chế độ safe mode chính là lựa chọn ưu tiên tốt nhất.
2. Tác dụng của chế độ Safe Mode
Ngoài thắc mắc Safe Mode là gì thì người dùng cũng thường có thắc mắc tác dụng của chế độ này mang tới. Theo đó tuy không kích hoạt được tất cả phần mềm nhưng trong chế độ Safe Mode thì người dùng sẽ vẫn sử dụng được các phần mềm hữu ích như diệt virus để quét những chương trình gây hại, có các malware không thể tiêu diệt được trong chế độ thường thì với chế độ Safe mode sẽ bị thấy và loại bỏ.
Ngoài ra thì người dùng cũng có thể chạy khôi phục hệ thống (Restore System) để có thể đưa hệ thống về hoạt động bình thường như trước.
Bên cạnh đó thì ở chế độ safe mode sẽ còn cho phép người dùng có thể gỡ đi các phần mềm lạ đã được cài đặt vào máy tính và sẽ nâng cấp trình điều khiển phần cứng. Với trình điều khiển phần cứng đã cũ và lỗi thời cũng sẽ là một nguyên nhân dẫn tới lỗi ở trên máy.
3. Cách vào chế độ Safe Mode
3.1. Trên máy tính Windows 10
Cách 1: Dùng phím tắt Shift + Restart
Bạn nhấn giữ phím Shift và bấm Restart máy ở trên màn hình login vào hệ điều hành để truy cập vào giao diện safe mode.
Tại cửa sổ choose an option bạn chọn Troubleshoot chọn tiếp Advanced options.
Ở trong Advanced options bạn click vào see more recovery options rồi chọn Startup Settings.
Nhấn tiếp chọn Restart, lúc này thì máy tính sẽ khởi động lại và sẽ chuyển sang giao diện safe mode.
Sau khi Win 10 khởi động lại lần nữa, chọn tùy chọn muốn bật. Để có thể vào Safe mode, sẽ có 3 tùy chọn khác nhau:
- Standard Safe Mode: nhấn phím 4 hoặc F4 ở trên bàn phím để khởi động.
- Safe Mode with Networking: nhấn phím 5 hoặc F5.
- Safe Mode with Command Prompt: nhấn phím 6 hoặc F6.
Cách 2: Làm gián đoạn quá trình khởi động Windows
Nếu như Win 10 không khởi động bình thường 3 lần, thì lần thứ tư sẽ mặc định chế độ Automatic Repair (Sửa chữa tự động). Khi sử dụng chế độ này, bạn có thể khởi động chế độ safe mode.
Sau đó sử dụng nút Reset hoặc nút Power trên Win 10 để có thể gián đoạn trước khi hoàn tất khởi động. Nếu như bạn sử dụng nút Power, giữ nút này trong ít nhất 4 giây để tắt nguồn.
- Sau khi khi Win 10 vào chế độ Automatic Repair, 1 thông báo hiện sẽ lên cho biết chuẩn bị vào chế độ sửa chữa tự động
- Tiếp theo bạn có thể được yêu cầu lựa chọn một tài khoản để tiếp tục. Sau đó bạn chọn một tài khoản có quyền quản trị viên rồi nhập mật khẩu.
- Hãy chờ đợi Win 10 thử chẩn đoán tự động PC
- Ở trên cửa sổ Automatic Repair, bạn chọn Advanced options.
Thực hiện các bước như cách 1: Tại ở cửa sổ Advanced options bạn click vào see more recovery options, lựa chọn Startup Settings.
Bấm Restart, máy tính lúc này sẽ khởi động lại và sẽ chuyển qua giao diện safe mode, lựa chọn 1 trong 3 tùy chọn khởi động.
Cách 3. Dùng ổ đĩa cài đặt Win 10 và dấu nhắc lệnh
Với đĩa DVD cài đặt Win 10, thì người dùng có thể dùng nó để truy cập vào chế độ safe mode. Sau khi đã đưa đĩa vào khay đọc, thì 1 màn hình thông báo cài đặt sẽ hiện lên, bạn lựa chọn Next.
Hãy nhấp hoặc nhấn vào liên kết có nội dung là Repair your computer tại vị trí góc dưới bên trái của màn hình.
- Lựa chọn Troubleshoot trong tùy chọn hiện lên.
- Ở cửa sổ Advanced options, nhấn chọn Command Prompt.
- Trong cửa sổ Command Prompt, bạn gõ lệnh: bcdedit / set {default} safeboot Minimal. Sau đó nhấn Enter ở trên bàn phím và tiếp theo 1 thông báo hiện lên sẽ cho biết thao tác của bạn đã hoàn tất thành công.
- Hãy đóng cửa sổ Command Prompt và lựa chọn Continue để thực hiện cài đặt Win 10
- Sau khi máy tính khởi động lại, Win 10 sẽ bắt đầu vào chế độ safe mode. Bạn đăng nhập bằng tài khoản có quyền quản trị viên và thực hiện thay đổi theo mong muốn.
Cách 4. Sử dụng ổ đĩa USB phục hồi hệ thống
Bước 1: Sau khi cắm USB cài đặt thì 1 thông báo hiện lên sẽ cho phép bạn lựa chọn bố cục bàn phím.
Bước 2: Bạn chọn bố cục bàn phím xong thì màn hình tùy chọn cài đặt sẽ hiện lên, bạn nhấn vào Troubleshoot. Sau bước này bạn hãy thực hiện lại các bước ở cách 3 và lựa chọn Advanced options chọn tiếp Startup Settings và Restart. Chọn 1 trong 3 tùy chọn để có thể khởi động để vào chế độ safe mode.
Cách 5. Sử dụng System Configuration (msconfig.exe)
Bước 1: Ở trong trường tìm kiếm từ thanh tác vụ của Win 10, bạn nhập từ System Configuration. Tiếp theo bấm hoặc chạm phím tắt của System Configuration.
Bước 2: Ở trên cửa sổ làm việc của System Configuration, bạn hãy click chọn tab Boot. Ở trong Boot options, bạn chọn Safe boot. Sau đó nhấn OK để có thể hoàn tất lệnh.
Bước 3: Win 10 lúc này sẽ hiện lên thông báo biết rằng cần phải khởi động lại thiết bị để cho cài đặt mới có hiệu lực. Sau khi đã khởi động thì thiết bị của bạn sẽ tự động khởi động và truy cập vào chế độ safe mode.
Cách 6. Dùng phím Shift và Restart ở trên Menu của Win 10
Bước 1: Bạn nhấn và giữ phím SHIFT ở trên bàn phím, và bạn kết hợp đồng thời nhấn Start, chọn Power, và Restart.
Bước 2: Win 10 khởi động lại và sẽ yêu cầu bạn chọn một tùy chọn. Hãy lựa chọn Troubleshoot.
Bước 3: Thực hiện những bước như các cách trên: tại cửa sổ Advanced options bạn click vào see more recovery options, lựa chọn Startup Settings. Nhấn Restart, máy tính lúc này sẽ thực hiện khởi động lại và sẽ chuyển sang giao diện safe mode, bạn lựa một trong ba tùy chọn khởi động.
Cách 7. Dùng app Settings
Bước 1: Bạn gõ Window + I > Settings rồi click vào Update & Security.
Bước 2: Tại cột bên trái bạn bấm vào Recovery sau đó nhìn sang bên phải tại mục Advanced Startup hãy bấm vào Restart now.
Bước 3: Ở Win 10 sẽ khởi động lại và sẽ yêu cầu bạn lựa chọn một tùy chọn. Hãy chọn Troubleshoot.
Bước 4: Thực hiện các bước như các cách trên: tại cửa sổ Advanced options bạn click vào see more recovery options, lựa chọn Startup Settings. Sau đó nhấn Restart, máy tính lúc này sẽ khởi động lại và sẽ chuyển sang giao diện safe mode, hãy lựa chọn một trong ba tùy chọn khởi động.
Cách 8. Dùng phím F8 hoặc Shift kết hợp F8
Để kích hoạt lại phím F8, bạn phải bấm chuột phải vào menu Start và lựa chọn Command Prompt (Admin), sau đó lựa chọn Yes ở trong hộp thoại User Account Control.
Tiếp theo, bạn hãy copy dòng lệnh sau bcdedit /set {default} bootmenupolicy legacy vào trong cửa sổ Administrator: Command Prompt rồi bấm Enter.
Trên đây là giải đáp Safe Mode là gì và cách vào Safe Mode trên Win 10, để thực hiện trên Android, bạn thực hiện theo hướng dẫn dưới.
3.2. Trên điện thoại Android
Với điện thoại thông minh hoặc là máy tính bảng Android chạy Android 6.0 trở lên, thì cách bật chế độ safe mode như sau:
Bước 1: Bạn nhấn và giữ nút Power (nút nguồn).
Bước 2: Bạn nhấn chọn Power off.
Bước 3: Khi thông báo nhắc khởi động lại chế độ an toàn xuất hiện, bạn chạm lại hoặc nhấn OK.
Limosa đã chia sẻ những thông tin cho bạn về thắc mắc Safe Mode là gì và cách để truy cập vào chế độ này và sử dụng. Hy vọng thông tin trên sẽ giúp bạn có thể sử dụng hiệu quả được chế độ này. Để được giải đáp những thắc mắc khác bất kỳ, hãy liên hệ HOTLINE 19002276 để được hỗ trợ.