Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous tense) là một cấu trúc ngữ pháp phổ biến được sử dụng trong các cuộc trò chuyện hàng ngày. Tuy nhiên, không phải tất cả người học đều có khả năng nhận diện dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn và biết cách áp dụng cấu trúc này. Dưới đây, Limosa sẽ chia sẻ với bạn mọi thông tin liên quan đến khi nào dùng thì tương lai tiếp diễn!

MỤC LỤC
1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được áp dụng để mô tả hành động hoặc sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ: This time tomorrow, I will be flying to Paris = Vào đúng giờ này ngày mai, tôi đang bay tới Paris).
2. Công thức thì tương lai tiếp diễn
Dạng khẳng định
S + will be + V-ing
Ví dụ:
• I will be studying English at 8.00 am tomorrow = Tôi sẽ học tiếng Anh vào 8 giờ sáng mai.
• She will be cooking pho for us when we arrive home = Cô ấy sẽ nấu phở cho chúng ta ngay khi chúng ta về đến nhà.

Dạng phủ định
S + will not/ won’t be + V-ing
Ví dụ:
• I won’t be attending the meeting next week = Tôi sẽ không tham gia cuộc họp vào tuần tới.
• He won’t be playing video games all day = Anh ấy sẽ không chơi game cả ngày đâu.
Dạng nghi vấn
Will + S + be + V-ing?
Ví dụ:
• Will you be studying for the exam tomorrow? = Bạn sẽ học bài cho bài kiểm tra ngày mai chứ?
• Will she be attending the party tonight? = Bạn có tham gia vào buổi tiệc tối nay không?
Wh-question + will + S + be + V-ing?
Ví dụ:
• What will you be doing tomorrow? = Ngày mai bạn sẽ làm gì?
• Where will she be going this weekend? = Cuối tuần này cô ấy sẽ đi đâu?
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Cụm từ “will be” kết hợp với V-ing
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn là “will be” + V-ing. Do đó, nếu trong câu có cụm từ “will be” đi kèm với V-ing, thì đó có thể là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.
Ví dụ: Tomorrow, he will be working on his project all day = Ngày mai, mai ấy sẽ làm dự án của mình cả ngày.
Các từ chỉ thời gian tương lai
Các từ chỉ thời gian trong tương lai như tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới), next month (tháng sau), next year (năm sau)… thường đi kèm với thì tương lai tiếp diễn.
Ví dụ:
• I will be meeting with the client tomorrow morning = Tôi sẽ gặp khách hàng vào sáng mai.
• They will be starting their new job next month = Họ sẽ bắt đầu công việc mới vào tháng sau.
Dấu hiệu ngữ cảnh
Trong một số trường hợp, có thể nhận diện dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn thông qua ngữ cảnh hoặc nội dung của câu. Ví dụ, nếu câu đang nói về một hành động sẽ đang diễn ra trong tương lai.
Ví dụ:
• He will be studying for his exam all night = Anh ấy sẽ học cho bài kiểm tra cả tối.
• We will be having a barbecue party in the backyard this weekend = Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc thịt nướng ở sân sau vào cuối tuần này.
4. Khi nào dùng thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.
Ví dụ:
At 9 p.m tonight, I will be studying for my final exam (Vào 9 giờ tối nay, tôi sẽ học cho bài kiểm tra cuối kỳ).
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
Ví dụ:
I will be cooking for you when you arrive home (Anh sẽ nấu ăn cho em khi em về đến nhà).
Diễn tả hành động dự định xảy ra trong tương lai với tính chất dài hạn, lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
She will be working in the garden every weekend during the summer (Cô ấy sẽ làm việc ở vườn vào mỗi cuối tuần trong mùa hè).
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.
Ví dụ:
The show will be starting at 6 p.m tomorrow (Chương trình sẽ bắt đầu vào 6 giờ tối mai).
Diễn tả những hành động song song với nhau.
Ví dụ:
At 7 p.m next Sunday, she will be attending a concert while he will be having dinner with his family (Vào lúc 7 giờ tối Chủ nhật tuần sau, cô ấy sẽ đang tham dự một buổi hòa nhạc trong khi anh ấy sẽ đang dùng bữa tối với gia đình).
5. Bài tập vận dụng thì tương lai tiếp diễn
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. By this time tomorrow, he ___________ for two hours.
a) will be studying
b) will have studied
c) will study
d) will be studied
2. I’m sorry I can’t go to the party tonight. I ___________ for an important meeting.
a) will prepare
b) will be preparing
c) prepare
d) am preparing
3. Don’t bother calling me after 9 p.m. as I ___________.
a) will sleep
b) will be sleeping
c) sleep
d) am sleeping
4. We ___________ the new project by next month.
a) will finish
b) will be finishing
c) finish
d) are finishing
5. She ___________ a book when I called her.
a) will read
b) will be reading
c) reads
d) is reading
6. We’ll go out for dinner after we ___________ the movie.
a) will watch
b) will be watching
c) watch
d) are watching
7. By the end of this week, they ___________ their vacation plans.
a) will finalize
b) will be finalizing
c) finalize
d) are finalizing
8. He ___________ his driving test next week.
a) will take
b) will be taking
c) takes
d) is taking
9. We ___________ to the beach if the weather is good.
a) will go
b) will be going
c) go
d) are going
10. She ___________ her new dress for the party.
a) will wear
b) will be wearing
c) wears
d) is wearing
Bài 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ
This time next week, I ___________ my final exams. (take)
At 8.00 pm tomorrow, we ___________ dinner. (cook)
He won’t be able to join us for the party because he ___________ to a business trip. (go)
We ___________ a lot of fun at the beach next weekend. (have)
In five years, she ___________ her PhD degree in Chemistry. (obtain)
I can’t go to the concert with you tonight because I ___________ at the office. (work)
She ___________ a book when I called her last night. (read)
On Sunday morning, they ___________ the concert. (go)
They ___________ for their honeymoon in Hawaii this time next month. (leave)
I ___________ for a new job as soon as I finish my current contract. (look)
Trên đây là tất tần tật kiến thức về thì tương lai tiếp diễn. Hy vọng với những chia sẻ của Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa , bạn có thể giải đáp thắc mắc như khi nào dùng thì tương lai tiếp diễn. Nếu muốn biết thêm nhiều cấu trúc tiếng anh hơn nữa thì hãy gọi ngay tới số HOTLINE 1900 2276 của Limosa nhé.
