“Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự kiện đang diễn ra quanh một thời điểm cụ thể trong quá khứ.” Tại sao lại sử dụng cụm từ “đang diễn ra” trong bối cảnh này?Tuy nhiên, đừng lo lắng quá, Limosa sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khi nào dùng thì quá khứ tiếp diễn thông qua bài viết dưới đây.

Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa
Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa

1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là thì được sử dụng để mô tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: 

Lan was watching her favorite TV show at 10 p.m yesterday evening. (Lan đang xem chương trình TV yêu thích của cô ấy vào lúc 10 giờ tối hôm qua.)

2. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Thể khẳng định

Cấu trúc: 

S + was/were + V-ing

Trong đó: 

S : Chủ ngữ (Subject)

V-ing: Động từ nguyên thể thêm “-ing”

Lưu ý: 

S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

At 5PM yesterday, my family was cleaning the house together. (Vào 5 giờ chiều hôm qua, gia đình tôi đang cùng nhau lau dọn nhà cửa.)

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Thể phủ định

Cấu trúc: 

Lưu ý: 

was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ: 

I wasn’t paying attention while I was taking the test, so I got a really bad mark. (Tôi đã không chú ý khi làm bài kiểm tra, vì vậy tôi đã được điểm rất thấp.)

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/ No question 

Cấu trúc: 

Was/ Were + S + V-ing?

Trả lời: 

Yes, S + was/ were

No, S + wasn’t/ weren’t

Ví dụ: 

Was your father reading the newspaper at this time last night? (Bố cậu có đang đọc báo giờ này tối hôm trước không?)

Yes, he was./ No, he wasn’t.

Câu hỏi wh-question

Cấu trúc: 

WH-word + was/ were + S + V-ing?

Trả lời: 

S + was/ were + V-ing + …

Ví dụ: 

What was the principal talking about? (Cô hiệu trưởng nói về cái gì vậy?)

3. Khi nào dùng thì quá khứ tiếp diễn

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ:

– I was listening to music at 8 o’ clock last night.

(Tôi đang nghe nhạc vào lúc 8 giờ tối qua.)

– This time last year he was living in France with his family.

(Giờ này năm ngoái anh ấy đang sống ở Pháp cùng gia đình.)

Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ:

– Jenny was feeding the cats while her mother was cooking dinner.

(Jenny đang cho mèo ăn trong khi mẹ cô ấy đang nấu bữa tối.)

– Our family was watching the comedy, laughing with each other, and having a good time.

(Gia đình tôi đang xem hài kịch, cười cùng nhau và có thời gian hạnh phúc bên nhau.)

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào:

– He was driving to the supermarket when the accident happened.

(Anh ấy đang lái xe tới siêu thị thì tai nạn xảy ra.)

– I was washing the car when my mom called.

(Tôi đang rửa xe thì mẹ tôi gọi điện đến.)

Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác (thường đi kèm “always”):

– Our new neighbours were always making noise at night.

(Những người hàng xóm mới của chúng tôi rất hay làm ồn vào ban đêm.)

Khi nào dùng thì quá khứ tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định

At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 9 o’clock yesterday morning,…)

At this time + thời gian trong quá khứ (at this time last month,…)

In + năm (in 1998, in 2012,…)

In the past

Ví dụ:

At this time last month, I was preparing for the English gifted contest. (Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang chuẩn bị cho cuộc thi học sinh giỏi tiếng Anh.)

In 2012, Jane was living in the UK with her family. (Vào năm 2012, Jane đang sống tại Anh cùng gia đình.)

Một số từ/ cụm từ đặc biệt như: while, when, at that time,…

Ví dụ:

While I was studying in my room, my two siblings were playing video games in the living room. (Khi tôi đang phải học trong phòng thì hai đứa em tôi lại đang chơi trò chơi điện tử trong phòng khách.)

Có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào

Ví dụ:

I was walking to school when I bumped into my teacher. (Tôi đang đi bộ đến trường thì gặp cô giáo của tôi.)

We were running along the street when a woman stopped us. (Chúng tôi đang chạy dọc con đường thì một người phụ nữ ngăn chúng tôi lại.)

5. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn 

Bài tập 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn thích hợp

1. James saw/ was seeing the accident when she was crossing the road.

2. What were you doing/ did you do when I called you last night?

3. I didn’t travel/ weren’t traveling to France last summer holiday.

4. It rained/ was raining heavily yesterday evening. 

 5. While her baby was sleeping, she did/ was doing the laundry. 

6. My brother was eating/ ate a delicious pancake yesterday.

7. While we were running/ ran in the park, we bumped into an old friend.

8. Did you find/ Were you finding your wallets yesterday?

9. Who was she singing/ did she sing with at the party last night?

10. They were watching/ watched a horror movie at 11p.m. yesterday.

Bài tập 2: Sửa lỗi sai trong những câu sau

1. I was play video games when my mother came in.

2. Were you study English at 4pm yesterday afternoon?

3. What was she do while her mother was cleaning the floor?

4. Where did you went last Saturday?

5. They weren’t talk in the conference last Tuesday. 

6. He woke up early and have breakfast with his family yesterday morning.

7. She didn’t causing the accident. 

8. Last month my friend and I go to the beach by plane.

9. While I am watching the movie, I heard the doorbell.

10. Peter turn on the TV show, but that was so boring.

Trên đây là tổng hợp chi tiết về khi nào dùng thì quá khứ tiếp diễn và một số bài tập thực hành rất hữu ích cho người học tiếng Anh khi mới bắt đầu học về thì quá khứ tiếp diễn. Hy vọng rằng những kiến thức thu được từ bài viết này của Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa với số HOTLINE 1900 2276 sẽ giúp các bạn tự tin sử dụng thì này trong giao tiếp và làm thật tốt các bài tập trên lớp nhé.

Trung tâm sửa chữa Limosa
Trung tâm sửa chữa Limosa
Đánh Giá
hotline