Hầu hết, mọi người thường luôn sẽ quen thuộc với những công suất của động cơ, nhất là đối với những loại phương tiện giao thông, nó thường sẽ được biểu thị cho độ nhanh chậm trên một chiếc xe..Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ được đơn vị HP là gì trong vật lý? Để hiểu hơn về thuật ngữ này, tìm hiểu và chia sẻ ngay bài viết dưới đây của Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa nhé!.

1. HP là gì trong vật lý? HP là đơn vị gì?

  • HP là gì trong vật lý là tên viết tắt của từ gì? HP trong vậy lý là tên của từ viết tắt của Horse Power thường được dịch ra là mã lực. Khái niệm đầu tiên về khái niệm của mã lực được xác định bằng việc của một con ngựa có thể dễ dàng kéo một bánh xe quay 144 vòng/giờ hay 2,4 vòng trong khoảng thời gian một phút (bánh xe thường sẽ có bán kính là 12 feet (tương đương 3,7 m).
  • Vì vậy con ngựa này thường sẽ có thể di chuyển 2,4 × 2π × 12 feet/phút. Do đó Watt đánh giá được rằng con ngựa này có thể kéo với những mã lực là 180 pounds-force (800 N). 
  • Mã lực này thường sẽ được đặt đúng như với những tên gọi của nó chính là “sức ngựa” và thường sẽ được viết tắt là HP từ tên của tiếng anh của từ “sức ngựa” là Horse Power. Vậy HP là gì trong vật lý ? – HP sẽ chính là một đơn vị cũ thường sẽ được sử dụng dùng để chỉ đại lượng về công suất. Là loại công suất cần thiết để có thể dễ dàng nâng một khối lượng 75 kg lên cao hơn 1 mét trong khoảng thời gian 1 giây sau đó (hay được viết tắt là: 1HP = 75 kgm/s).
  • Tuy nhiên, hiện nay mọi người thường sẽ ít sử dụng đến những mã lực đối với những loại máy móc. Thay vào đó sẽ luôn quan tâm đến những mã lực đó thì người ta hay sẽ luôn quan tâm đến những loại công suất hơn.
hp là gì trong vật lý

2. Phân loại những loại mã lực

Hiện nay có vô cùng nhiều những đơn vị thường sẽ luôn được sáng tạo ra để phù hợp với những điều kiện của từng ngành và luôn được phân loại thành những loại mã lực sau:

  • Mã lực cơ học (mechanical horsepower): mã lực này thường sẽ chỉ về những công suất của  loại sức máy, điều này sẽ thường được hiểu giống như với những loại định nghĩa về mã lực của Jame Watt.
  • Mã lực điện (electrical horsepower): là loại mã lực thường sẽ luôn được sử dụng cho những máy điện được theo những định nghĩa là vô cùng chính xác 746 W thường được sử dụng cho những loại máy móc như: máy nén khí Fusheng, Puma, Piston, trục vít máy phát điện, máy sấy khí…
  • Mã lực hệ mét (metric horsepower): thường là những đơn vị khác nhau và được sử dụng để dùng với những định nghĩa mã lực này là: PS, cv, hk, pk, ks và ch. Hầu hết tất cả chúng đều được sẽ luôn dịch là mã lực (horse power).
  • Mã lực thủy lực (hydraulic horsepower): đây chính là một loại mã của lực thủy lực sẽ được dùng để có thể đại diện cho những sức mạnh luôn có sẵn trong những loại máy thủy lực hay hầu hết những loại công suất thông qua những vòi phun xuống của những giàn khoan. Ngoài ra, những loại  mã lực này còn có thể thường sẽ luôn được sử dụng dùng để ước tính theo những công suất cơ học cần thiết để có thể tạo ra những tốc độ dòng chảy của thủy lực đã biết.
  • Mã lực thanh kéo (drawbar horsepower): mã lực này sẽ chính là những sức mạnh của đầu máy có thể luôn sẵn sàng để có thể dễ dàng di chuyển được một chiếc xe lửa hoặc một chiếc máy kéo nông nghiệp vì vậy mà con số thường sẽ luôn được đo đạc thay vì chỉ để tính toán.
  • Mã lực nồi hơi (boiler horsepower): đây là loại mã lực được sẽ luôn dùng để chỉ khả năng của những loại lò hơi để có thể dễ dàng cung cấp hơi cho những động cơ hơi. Thông thường một trong những phầm mã lực của lò hơi thường bằng với những tỷ lệ năng lượng nhiệt cần thiết để có thể trong trạng thái bị bay hơi 34,5 lb nước ngọt ở trong khoảng nhiệt độ 212 độ F/giờ.
  • Mã lực RAC (RAC horsepower hay còn gọi là taxable horsepower): mã lực này thường sẽ luôn được sử dụng để biểu thị những sức mạnh của nhiều loại xe hơi Anh trong thơi gian đầu thế kỷ 20.
  • Mã lực thuế (tax horsepower): Là một đánh giá phi tuyến tính của xe với mục đích thuế. Mã lực này và mã lực RAC được đánh giá là 2 loại mã lực đặc biệt.

3.Cách quy đổi đơn vị HP 

Đổi mã lực sang kw

Thông thường để có thể chuyển đổi nhanh chóng các đơn vị mã lực này với kW, chúng ta có thể dùng các hệ số tương đối như sau:

1 HP = 1 mã lực = 1 ngựa = 0.745699872 KW = 745,699872 W.

1000W = 1 KW = 1.34102209 HP.

Đổi kva sang HP

Để quy đổi đơn vị HP đầu tiên chúng ta cần phải xác định: 1 kva bằng bao nhiêu kw. Trong đó HP sẽ được xác định được mối liên hệ giữa KVA và KW theo công thức liên hệ giữa hai đơn vị này như sau:

KW = KVA x Cos (Ø).

Trong đó: Cos (Ø) = 0,2 0.8 vì vậy mà 1 KVA = 0,2 0,8 KW.

Do đó: 1 KW = 0.8 KVA cho nên 1 KVA = 1.0723860589812333 HP. từ đó có thể quy đổi quy đổi kva sang kw như sau, 1KVA = 1.0723860589812333 x 0.745699872 KW (vì 1 HP = 0.745699872 KW)

hp

Trên đây là bài viết định nghĩa hp là gì trong vật lý và các cách quy đổi đơn vị HP. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và rèn luyện. Nếu có thắc mắc gì thì hãy liên hệ với Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa qua HOTLINE 1900 2276  nhé!

Đánh Giá
hotline