Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB) là loại thuế gián thu, áp dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ, không có lợi cho sức khỏe và môi trường. Mục đích của thuế TTĐB là điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ này, đồng thời tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cập nhật về công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất, các đối tượng chịu thuế, thuế suất và cách hạch toán kế toán thuế TTĐB.

Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa
Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa

1. Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo quy định của Luật thuế TTĐB 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành, công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt là:

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Trong đó:

  • Giá tính thuế TTĐB là giá bán của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá và các khoản phí liên quan đến việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
  • Thuế suất thuế TTĐB là tỷ lệ phần trăm được quy định tại Luật số 70/2014/QH13 và Điều 8 Luật số 03/2022/QH15. Thuế suất thuế TTĐB có thể thay đổi theo từng loại hàng hóa, dịch vụ và theo từng thời kỳ.
Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng lên các đối tượng nào

Theo quy định của Luật thuế TTĐB 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành, các đối tượng chịu thuế TTĐB bao gồm:

Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Bia
  • Rượu
  • Thuốc lá, xì gà
  • Xăng
  • Bài lá
  • Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3
  • Xe mô tô 3 bánh
  • Xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng trên 2 hàng ghế
  • Tàu bay, du thuyền
  • Điều hòa có công suất từ 90.000 BTU trở xuống
  • Vàng mã, hàng mã

Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với các dịch vụ

  • Kinh doanh xổ số
  • Kinh doanh sòng bài casino
  • Kinh doanh golf
  • Kinh doanh massage, karaoke
  • Quán bar, vũ trường
  • Kinh doanh đặt cược

3. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo quy định của Luật số 70/2014/QH13 và Điều 8 Luật số 03/2022/QH15, các mức thuế suất thuế TTĐB áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế từ năm 2016 đến năm 2023 như sau:

Loại hàng hóa, dịch vụThuế suất (%)
Bia65
Rượu50 – 65
Thuốc lá, xì gà70 – 75
Xăng7 – 10
Bài lá30
Xe mô tô 2 bánh20
Xe mô tô 3 bánh15
Xe ô tô10 – 150
Tàu bay, du thuyền15
Điều hòa10
Vàng mã, hàng mã70
Kinh doanh xổ số15
Kinh doanh sòng bài casino35
Kinh doanh golf20
Kinh doanh massage, karaoke30
Quán bar, vũ trường40
Kinh doanh đặt cược30
Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng lên các đối tượng nào

4. Cách hạch toán kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo quy định của Bộ Tài chính, các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB phải kê khai và nộp thuế TTĐB theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh. Thời hạn nộp tờ khai thuế TTĐB là ngày 20 của tháng tiếp theo đối với trường hợp nộp theo tháng và là 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp nộp theo từng lần phát sinh.

Các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB phải hạch toán kế toán thuế TTĐB theo các bước sau:

  • Bước 1: Tính giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
  • Bước 2: Tính số thuế TTĐB phải nộp bằng cách nhân giá tính thuế TTĐB với thuế suất thuế TTĐB
  • Bước 3: Hạch toán kết chuyển số thuế TTĐB phải nộp vào tài khoản kế toán
  • Bước 4: Nộp tờ khai và tiền thuế TTĐB cho cơ quan thuế

Ví dụ: Công ty A sản xuất và bán xe ô tô có giá bán là 500 triệu đồng/cái (đã bao gồm VAT). Giả sử xe ô tô này có dung tích xi lanh là 1.5 lít và thuộc loại xe có số chỗ ngồi từ 5 đến 9 chỗ. Theo quy định, xe ô tô này chịu thuế suất thuế TTĐB là 45%. Cách hạch toán kế toán thuế TTĐB của công ty A như sau:

  • Bước 1: Tính giá tính thuế TTĐB của xe ô tô

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán – VAT – Chiết khấu – Phí bán hàng

Giả sử công ty A không có chiết khấu và phí bán hàng, và giả sử VAT là 10%, ta có:

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán – VAT

= Giá bán / (1 + VAT%)

= 500 / (1 + 10%) = 454,55 triệu đồng/cái

  • Bước 2: Áp dụng công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

= 454,55 x 45% = 204,55 triệu đồng/cái

  • Bước 3: Hạch toán kết chuyển số thuế TTĐB phải nộp vào tài khoản kế toán

Theo quy định của Bộ Tài chính, công ty A phải hạch toán kết chuyển số thuế TTĐB phải nộp vào tài khoản 33311 – Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Cách hạch toán như sau:

Nợ 33311 – Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 204,55 triệu đồng

Có 5111 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 204,55 triệu đồng

  • Bước 4: Nộp tờ khai và tiền thuế TTĐB cho cơ quan thuế

Theo quy định của Bộ Tài chính, công ty A phải nộp tờ khai thuế TTĐB theo mẫu số 01/TTĐB trên hệ thống quản lý thuế điện tử. Thời hạn nộp tờ khai là ngày 20 của tháng tiếp theo. Cách nộp tờ khai như sau:

  • Đăng nhập vào hệ thống quản lý thuế điện tử bằng tài khoản và mật khẩu của công ty A
  • Chọn mục “Kê khai thuế”
  • Chọn loại tờ khai “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
  • Nhập các thông tin cần thiết vào mẫu số 01/TTĐB
  • Kiểm tra lại các thông tin đã nhập
  • Gửi tờ khai điện tử cho cơ quan thuế

Sau khi gửi tờ khai, công ty A phải nộp tiền thuế TTĐB cho cơ quan thuế bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế. Thời hạn nộp tiền thuế là cùng với thời hạn nộp tờ khai.

Trên đây là bài viết về công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt của Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa. Nếu bạn có ý kiến hoặc câu hỏi gì về chủ đề này, xin vui lòng liên hệ đến qua HOTLINE 1900 2276 để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp nhé!

Trung tâm sửa chữa Limosa
Trung tâm sửa chữa Limosa
Đánh Giá
hotline