Lãi suất tiết kiệm là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính và đầu tư. Đối với nhiều người, việc hiểu và áp dụng công thức tính lãi suất tiết kiệm có thể giúp tối ưu hóa việc quản lý tài chính cá nhân và đạt được mục tiêu tiết kiệm. Trong bài viết này, Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa tìm hiểu xem về công thức tính lãi suất tiết kiệm đó và tại sao nó lại quan trọng đến vậy. 

Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa
Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử Limosa

1. Lãi suất tiết kiệm là gì ?

  • Lãi suất tiết kiệm là một khái niệm trong lĩnh vực tài chính, nó đề cập đến tỷ lệ phần trăm mà ngân hàng hoặc tổ chức tài chính trả cho khoản tiền mà khách hàng gửi vào tài khoản tiết kiệm. Đây là một hình thức đầu tư an toàn và phổ biến, phù hợp cho những người muốn tiết kiệm tiền mà không muốn đánh đổi với nguy cơ lỗ vốn.
  • Lãi suất tiết kiệm được xác định dựa trên một số yếu tố như mức độ rủi ro, mục tiêu kinh doanh của ngân hàng, tỷ lệ lãi suất thị trường và ảnh hưởng của chính sách tiền tệ. Thông thường, lãi suất tiết kiệm được tính theo giai đoạn thời gian nhất định, ví dụ như hàng tháng hoặc hàng năm.
  • Lãi suất tiết kiệm có thể được trả dưới dạng lãi suất cố định, trong đó lãi suất được xác định từ đầu và không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền, hoặc lãi suất biến đổi, trong đó tỷ lệ lãi suất có thể thay đổi theo thời gian.
  • Tuy lãi suất tiết kiệm thường không cao như các hình thức đầu tư khác, nhưng nó mang lại tính an toàn và độ tin cậy cho người gửi tiền. Người gửi tiền có thể tích luỹ số tiền tiết kiệm theo thời gian, nhận lãi suất hàng tháng hoặc hàng năm và thuận tiện trong việc rút tiền mặt khi cần thiết.
  • Tuy nhiên, cần lưu ý rằng lãi suất tiết kiệm có thể thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác nhau. Vì vậy, trước khi quyết định gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm, quý vị nên tìm hiểu kỹ về lãi suất và điều khoản của từng ngân hàng để đưa ra quyết định phù hợp với tình hình tài chính cá nhân của mình.
Lãi suất tiết kiệm là gì

2. Công thức tính lãi suất tiết kiệm

  • Công thức tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn
    • Đối với tiền gửi không kỳ hạn người gửi tiền có thể rút tiền bất cứ lúc nào, ở đầu mà không cần báo trước. Theo đó bạn sẽ có cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm theo công thức sau:
      • Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/365
  • Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn theo ngày và tháng
    • Khi bạn gửi tiền tiết kiệm có thời hạn nghĩa là sau một khoảng thời gian nhất định bạn mới có thể rút được khoảng tiền gửi đó. Bạn có thể chọn mức kỳ hạn mà ngân hàng đưa ra như theo tuần , tháng, quý, hoặc năm tùy theo nhu cầu riêng của từng khách hàng mà có thể chọn mức kỳ hạn bất kỳ.
    • Công thức tính:
      • Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/365.
      • Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi.

Đối với hình thức gửi tiền tiết kiệm có thời hạn bạn sẽ được nhận một mức lãi suất cao hơn so với gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Nếu rút tiền đúng kỳ hạn như đã cam kết bạn sẽ được nhận toàn bộ mức lãi suất đó. Hiện nay, hầu hết mọi người đều chọn hình thức này.

  • Công thức tính lãi suất tiết kiệm theo lãi kép
    • Lãi kép là gì: Lãi kép (lãi cộng dồn) là hình thức tái đầu tư lại lãi suất. Hiểu đơn giản là sau một khoảng thời gian gửi tiết kiệm ngân hàng, tiền bắt đầu sinh lãi thì khách hàng có thể nhập lãi vào tiền vốn để tiếp tục đầu tư hoặc gửi tiết kiệm. Ngoài ra, “lãi mẹ đẻ lãi con” cũng là cách nói khác của công thức lãi suất kép ngày nay. Sức mạnh của lãi kép nằm ở số vốn và thời gian. Thời gian càng dài bạn sẽ càng thấy được lợi ích khủng khiếp của lãi kép.
  • Công thức lãi kép căn bản nhất là:
    • FV = PV x (1 + i)^n
  • Trong công thức lãi kép:
    • FV: giá trị của tương lai ở năm thứ n
    • PV: giá trị của số vốn tại thời điểm hiện tại
    • n: số năm
    • i : là lãi suất
Công thức tính lãi suất tiết kiệm

3. Ví dụ

Ví dụ: Có 1 tỷ VNĐ đem gửi tiết kiệm với lãi suất 7%/ năm thì sau 10 năm thì tổng lãi suất kép là bao nhiêu?

  • Áp dụng công thức lãi kép, thay thế các giá trị PV là 1 tỷ, i là 7% và n là 10 năm thì số tiền vốn lẫn lãi là 1,967,151,357
    • Công thức lãi kép hằng năm:
      • A= P x (1+r/n)^nt
  • Trong công thức lãi kép này thì:
    • A: giá trị tương lai
    • P : số tiền vốn gốc ban đầu
    • r : lãi suất hàng năm
    • n:  số lần tiền lãi được nhập gốc mỗi năm
    • t : số năm tiền đươc gửi
  • Ví dụ: Số tiền 1 tỷ VNĐ được gửi tại một ngân hàng với lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng hàng năm 4.3%, được nhập gốc hàng quý. Tính số vốn lẫn lãi sau 6 năm theo công thức tính lãi suất tiết kiệm hàng năm.
    • Áp dụng công thức lãi kép hằng năm, thay thế các giá trị P là 1 tỷ, r là 4.3%, n là 4 (một năm có 4 quý), t là 6 năm thì được số dư xấp xỉ là 1,292,557,881

Trên đây là một số kiến thức cơ bản về công thức tính lãi suất tiết kiệm. Hiểu rõ công thức này giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về cách lãi suất tiết kiệm được tính toán và ảnh hưởng đến số tiền tiết kiệm của chúng ta. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với Trung tâm sửa chữa điện lạnh – điện tử LimosaHOTLINE 1900 2276 để biết thêm nhiều thông tin.

Trung tâm sửa chữa Limosa
Trung tâm sửa chữa Limosa
Đánh Giá
hotline